Truy cập quản lý sản phẩm: Sản phẩm --> Quản lý sản phẩm

Danh sách sản phẩm:

(1): Tạo mới sản phẩm

(2): URL của trang chi tiết sản phẩm trên phần hiển thị người dùng

(3): Thứ tự hiện thị sản phẩm theo độ ưu tiên từ nhỏ đến lớn

(4): Các thao tác chính trên sản phẩm

Thông tin sản phẩm:


(1):Tên sản phẩm. Vùng hiển thị điển hình (A), (B)

(2): Thông tin mô tả ngắn của sản phẩm. Vùng hiển thị điển hình (C)

(3): Mô tả chi tiết nội dung sản phẩm. Dúng để hiện thị trên trang chi tiết của sản phẩm

(4): Cho phép đánh dấu tag của sản phẩm, hỗ trợ cho quá trình tìm kiếm và phân loại sản phẩm

(5):Chọn để sản phẩm hiện thị trên trang người dùng, không chọn sản phẩm chỉ hiện thị trên trang quản lý của website

(6): Thứ tự hiện thị của sản phẩm được sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

SEO:

Mục đích: hỗ trợ các công cụ tìm kiếm chẳng hạn như Google tìm đúng website của bạn dựa vào từ khóa mà bạn cung cấp.

Hình minh họa:


(1): Ảnh chính:là ảnh hiển thị mặc định trên những thể hiên của sản phẩm điển hình như (A), (B), (C), (D). Nếu ảnh không phải là ảnh chính thì sẽ được hiển thị trong danh sách ảnh của trong chi tiết sản phẩm như (E).

(2): Thứ tự hiển thị: là thứ tự hình ảnh hiển thị theo độ ưu tiên từ nhỏ đến lớn.

Product variants (Biến thể của sản phẩm và giá): Mục đính:Thể hiện các thuộc tính, biến thể, giá,... của sản phẩm. Mỗi dòng sản phẩm sẽ có những thông số kĩ thuật khác nhau, giá cả khác nhau. Do đó KenhMoi hỗ trợ cho phép taọ nhiều biến thể sản phẩm và giá khác nhau.



(1): Tên biến thể sản phẩm. Vùng hiển thị đển hình (A)

(2): Mã sản phẩm

(3): Mô tả thông tin đặc điểm, thuộc tính của sản phẩm. Vùng hiển thị điển hình (B)

(4): Giá hiện tại của sản phẩm. Vùng hiển thị điển hình (C)

(5): Giá cũ của sản phẩm. Dùng để so sánh với giá hiện tại của sản phẩm. Nếu có nhập giá cũ hệ thống số tiền tiết kiệm được so với giá hiện tại. Vùng hiển thị điển hình (D), (E)

(6): Sử dụng trong trường hợp sản phẩm chưa có giá hoặc không muốn công bố giá. Vùng hiển thị điển hình (F)

(7): Để cho phép khách hàng có thể đặt hàng trực tiếp trên website, trường hợp thuộc tính này không được thiết lập, khách hàng sẽ không thể đặt hàng online. Có thể sử dụng trong các trường hợp như hàng chưa về, hàng tham khảo,...

(8): Lý do chưa thể cho khách hàng đặt hàng. Chỉ sử dụng khi thuộc tính (7) không được thiết lập. Vùng hiển thị điển hình (G)

(9): Cho phép biến thể sản phẩm và giá hiển thị trên trang người dùng.

(10): Thứ tự hiển thị theo độ ưu tiên từ nhỏ đến lớn. Sử dụng trong trường hợp một sản phẩm có nhiều biến thể sản phẩm và giá

(11): Hình ảnh minh họa (nếu có) của biến thể sản phẩm và giá. Sử dụng cho trường hợp có nhiểu biến thể sản phẩm và giá


Danh mục sản phẩm:

 - Dùng để nhóm các sản phẩm theo danh mục sản phẩm, mỗi sản phẩm có thể không thuộc hoặc thuộc về nhiều danh mục sản phẩm. Để quản lý danh mục sản phẩm xem http://help.web60.vn/quan-ly-danh-muc .- Mỗi sản phẩm có thể tùy chọn là sản phẩm nổi bậc của danh mục sản phẩm đó. Mục đính dùng để hiện thị riêng trên trang người dùng.

Nhà sản xuất:

 - Dùng để nhóm các sản phẩm theo danh mục sản phẩm, mỗi sản phẩm có thể không thuộc hoặc thuộc về nhiều danh mục sản phẩm. Để quản lý danh mục sản phẩm xem http://help.web60.vn/quan-ly-nha-san-xuat

Sản phẩm liên quan:

- Danh sách các sản phẩm cùng đặc tính, cùng loại với sản phẩm hiện tại